Đồng hồ đo lưu lượng là thiết bị được sử dụng phổ biến trong công nghiệp, nông nghiệp, cấp thoát nước & nhiều lĩnh vực sản xuất khác. Sử dụng đồng hồ đo lưu lượng không chỉ giúp kiểm soát hiệu quả hoạt động sản xuất, mà còn đảm bảo tính minh bạch trong đo lường, thanh toán & quản lý tài nguyên. Chính vì vậy, tại Việt Nam, các cơ quan quản lý Nhà nước đã ban hành nhiều tiêu chuẩn, quy định cụ thể để đảm bảo chất lượng, độ chính xác & an toàn khi sử dụng thiết bị. Trong bài viết hôm nay, ATPro sẽ tổng hợp chi tiết các tiêu chuẩn và quy định về đồng hồ đo lưu lượng tại Việt Nam, giúp bạn có cái nhìn tổng quan, từ đó thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành. Theo dõi ngay!
Các tiêu chuẩn và quy định về đồng hồ đo lưu lượng tại Việt Nam
Các tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng cho đồng hồ đo lưu lượng nước
Tại Việt Nam, nhiều tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) đã được ban hành liên quan trực tiếp/gián tiếp đến đồng hồ đo lưu lượng. Dưới đây là 1 số tiêu chuẩn quan trọng:
TCVN 9702:2013 – Đồng hồ đo lưu lượng nước
– Phạm vi áp dụng: quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử & kiểm định cho các loại đồng hồ đo lưu lượng nước sạch dùng trong hệ thống cấp nước sinh hoạt & công nghiệp
– Nội dung chính:
- Phân loại đồng hồ theo nguyên lý hoạt động (cơ học, điện từ, siêu âm,…)
- Độ chính xác cao, sai số cho phép
- Quy trình kiểm định & hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng
- Yêu cầu về điều kiện môi trường, áp suất & nhiệt độ khi vận hành

TCVN 10404:2014 – Đồng hồ đo lưu lượng khí
– Phạm vi áp dụng: thiết bị đo lưu lượng khí tự nhiên, khí hoá lỏng hoặc khí công nghiệp
– Yêu cầu:
- Quy định rõ phương pháp đo & hiệu chuẩn
- Xác định giới hạn sai số tương đối ±1,5% hoặc ±2% tuỳ theo cấp chính xác
- Yêu cầu về cấu tạo, vật liệu & khả năng chịu áp suất, ăn mòn
TCVN 7899-1:2008/ISO 6817:1992 – Đồng hồ đo lưu lượng điện từ
– Mục đích: xác định yêu cầu kỹ thuật & quy trình kiểm định cho đồng hồ đo lưu lượng điện từ dùng để đo chất lỏng dẫn điện
– Quy định chi tiết về:
- Cấu tạo cảm biến, bộ chuyển đổi tín hiệu
- Phương pháp thử nghiệm & xác định sai số đo
- Điều kiện lắp đặt & hiệu chỉnh tại hiện trường

Các tiêu chuẩn liên quan khác
Ngoài ra, một số tiêu chuẩn bổ trợ cũng được sử dụng trong thiết kế, sản xuất & lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng, bao gồm:
– TCVN 7879-1:2008: thiết bị đo thể tích & lưu lượng của chất lỏng (trừ nước)
– TCVN 7080:2002: thiết bị đo lưu lượng trong ống dẫn
– TCVN 7923:2008: đo lưu lượng bằng phương pháp siêu âm
Các quy định pháp lý về kiểm định đồng hồ đo lưu lượng tại Việt Nam
Bên cạnh hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng hồ đo lưu lượng tại Việt Nam còn được quản lý chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật về đo lường.
Theo Luật Đo lường 2011 (sửa đổi, bổ sung 2022)
Luật quy định rõ:
– Các phương tiện đo thuộc danh mục bắt buộc kiểm định (trong đó có đồng hồ đo lưu lượng) phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng & kiểm định lại định kỳ theo quy định
– Chỉ những thiết bị đã được kiểm định & dán tem hợp chuẩn, hợp quy mới được phép sử dụng trong hoạt động thương mại/tính toán hoá đơn

Theo Thông tư 23/2013/TT-BKHCN
Ban hành Danh mục phương tiện đo bắt buộc kiểm định, bao gồm:
– Đồng hồ đo lưu lượng nước lạnh
– Đồng hồ đo lưu lượng xăng dầu
– Đồng hồ đo lưu lượng khí thiên nhiên & khí nén
Quy định về chu kỳ kiểm định định kỳ:
– 12 tháng/lần đối với đồng hồ đo lưu lượng nước
– 6 tháng – 1 năm/lần đối với đồng hồ đo lưu lượng xăng/dầu
– Tối đa 2 năm/lần đối với đồng hồ đo khí nén trong các hệ thống kín
Theo Thông tư 07/2019/TT-BKHCN
Hướng dẫn chi tiết quy trình kiểm định phương tiện đo, đồng thời đưa ra các tiêu chí về:
– Phòng thí nghiệm được chỉ định kiểm định
– Quy trình kiểm định tại hiện trường & phòng thí nghiệm
– Biên bản, tem & giấy chứng nhận kiểm định hợp lệ

>>> Xem thêm: Tất tần tật về đồng hồ đo lưu lượng AFT giải pháp đo lường chính xác
Việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về đồng hồ đo lưu lượng tại Việt Nam là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng thiết bị đo trong hoạt động sản xuất, kinh doanh & thanh toán. Các tiêu chuẩn như TCVN 10404:2014, TCVN 9702:2013 cùng các quy định pháp lý trong Thông tư 07/2019/TT-BKHCN, Thông tư 23/2013/TT-BKHCN chính là cơ sở đảm bảo độ chính xác, tính pháp lý & uy tín trong quá trình sử dụng.
Chính vì vậy, doanh nghiệp nên lựa chọn đơn vị cung cấp đồng hồ đo lưu lượng uy tín, có đầy đủ giấy tờ kiểm định & tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam, nhằm đảm bảo hệ thống vận hành hiệu quả & tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành.
Tham khảo ngay các sản phẩm đang được bán chạy nhất tại ATPro
ATPro - Cung cấp phần mềm SCADA, MES, quản lý điện năng, hệ thống gọi số, hệ thống xếp hàng, đồng hồ LED treo tường, đồng hồ đo lưu lượng, máy tính công nghiệp, màn hình HMI, IoT Gateway, đèn tín hiệu, đèn giao thông, đèn máy CNC, bộ đếm sản phẩm, bảng LED năng suất, cảm biến công nghiệp,...uy tín chất lượng giá tốt. Được khách hàng tin dùng tại Việt Nam.














Bài viết liên quan
Đồng Hồ Đo Lưu Lượng AFT Bền Bỉ, Hiệu Suất Cao
Trong số các thương hiệu được tin dùng hiện nay, đồng hồ đo lưu lượng [...]
Th10
Tất tần tật về đồng hồ đo lưu lượng AFT giải pháp đo lường chính xác
Trong các ngành công nghiệp hiện đại như xử lý nước, sản xuất hóa chất, [...]
Th10
Đồng Hồ Đo Lưu Lượng AFT Tối Ưu Hóa Hệ Thống Công Nghiệp Hiện Đại
Trong các hệ thống công nghiệp hiện đại, việc kiểm soát và quản lý dòng [...]
Th10
[Cập Nhật Mới Nhất]: Đồng Hồ Nước Công Nghiệp Giá Rẻ Sẵn Kho
Bạn đang tìm kiếm giải pháp đo lường lưu lượng nước hiệu quả cho nhà [...]
Th10
Báo Giá Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Nước Mới Nhất
Trong hệ thống cấp thoát nước, sản xuất công nghiệp, dự án dân dụng,… đồng [...]
Th10
Báo Giá Đồng Hồ Nước Có Kiểm Định – Cập Nhật Mới Nhất
Trong các hệ thống cấp thoát nước tại hộ gia đình, khu chung cư, nhà [...]
Th10